1. PHỤ MẪU: Cha mẹ, bậc ngôi thứ trên, sếp, nhà đất, thư tín, công văn giấy tờ, đơn từ…. hành trang hành lý…
2. HUYNH ĐỆ: Anh em, bạn hữu của phái nam, bạn của chồng nếu là phái nữ, người mang vác đồ cho mình với người đi xa, người tranh ngôi thứ, đối tượng theo dõi mai phục, thi cử không tốt…
3. TỬ TÔN: Ngôi thuộc hàng dưới hay con cháu, phúc đức, ông bà, thần thánh, các vấn đề về duy tâm, tâm linh, quý nhân… các sự việc được hòa giải, thầy thuốc hoặc người cứu mình, sự hoang đường,
4. THÊ TÀI: Vợ, vợ lẽ, người tình… tiền bạc, vật dụng, lương thảo, thuốc thang, chị em gái, chị em vợ, bạn bè phái nữ hoặc bạn bè của vợ, trời nắng..
5. QUAN QUỶ : Công danh sự nghiệp, quan chức, quỷ thần… nguyên nhân gây bệnh, lãnh đao của đối phương
Nếu TỰ gieo tự xem thì DỤNG THẦN ứng với sự việc
Nếu GIEO HỘ thì chọn dụng thần là hào HUYNH ĐỆ.
Xem cho các THẦY BÓI, THẦY PHÙ THUỶ phải lấy ỨNG làm dụng thần
Thế là MÌNH và ỨNG là người, phía đối lập
GIEO QUẺ BẰNG XU
Số Mặt Dương
|
Ghi Hào
|
Ghi chú
|
0
|
ÂM ĐỘNG |
Mặt có chữ luôn là DƯƠNG |
1
|
DƯƠNG |
2
|
ÂM |
3
|
DƯƠNG ĐỘNG |